Họ và tên: …………………………………………………………… Lớp: 2A…
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC MÔN TOÁN TUẦN 6
Thứ………..ngày………tháng……….năm 202..
* Con học thuộc lòng Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
I. TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: 17 - …..= 8. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 8
B. 9
C. 10
Câu 2: 13 - 4 - 9 =…. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 9
B. 4
C. 0
Câu 3: 15 - 8 14 – 7. Dấu cần điền vào ô trống là:
A.>
B. <
C. =
Câu 4: Sợi dây dài 16dm, mẹ cắt đi 9dm. Sợi dây còn lại dài …..
A. 7cm
B. 7dm
C. 9dm
Câu 5: Hiệu nào sau đây có kết quả là số lớn nhất có 1 chữ số?
A. 15 - 5
B. 15 - 6
C. 15 - 15
Câu 6: Đàn vịt có 14 con bơi ở dưới ao. Lát sau, 8 con lên bờ. Hỏi dưới ao còn lại bao nhiêu con vịt?
A. 14 con vịt
B. 8 con vịt
C. 6 con vịt
II. TỰ LUẬN:
Câu 7. Điền dấu >, <, = vào ô trống:
9 + 8 8 + 9 5 + 9 6 + 8
…… …… ……. …….
13 – 5 13 – 6 13 – 6 14 – 8
…… …… ……. …….
15 – 6 14 – 5 9 + 7 9 – 7
…… …… ……. …….
Câu 8. Giàn mướp nhà bà An có 17 quả, bà đã cắt 9 quả đi bán. Hỏi giàn mướp nhà bà An còn lại bao nhiêu quả?
Phép tính: =
Trả lời:
Câu 9. Ngân có 12 nhãn vở, Ngân cho Hằng 5 nhãn vở. Hỏi Ngân còn lại bao nhiêu nhãn vở?
Phép tính: =
Trả lời:
Câu 10*. Minh và Hùng câu được số cá là số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau. Tính số cá của Minh câu được, biết Hùng câu được 6 con cá.
- Số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau là: ;
Phép tính: =
Trả lời: