Trang chủ Hoạt động giáo dục

Phiếu luyện cuối kì 2 môn Toán lớp 5 - số 6

26/05/2025

Họ và tên: ……………………………………….Lớp 5….

Điểm

ĐỀ ÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ II – SỐ 6

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Bài 1: (4 điểm ) Khoanh vào đáp án đúng:

Câu 1. Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào?

A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn

Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 24m2 6dm2 = ............... m2

A. 240,6m2 B. 24,06m2 C. 24,006m2 D. 24,6m2

Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ......... m3 là:

A. 3,76 m3            B. 3,760 m3                 C. 37,6 m3                     D. 3,076 m3

Câu 4.  Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là:

A. 4,41 cm3            B. 44,1 cm3              C. 9,261 cm3                     D. 92,61 cm3

Câu 5.  Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 64cm và 26, chiều cao 30 cm. Diện tích hình thang đó là:

A. 2700cm                   B. 2700cm2                C. 1350cm                           D. 1350cm2

Câu 6 . 25% của 240 là:

A. 0,6             B. 60         C. 600              D. 6

Câu 7. Một hình tròn có đường kính là 2dm. Diện tích hình tròn đó là:

A. 6,28cm B. 3,14cm C . 3,14cm2 D. 12,56cm2

Câu 8. Một xe đạp đi được quãng đường dài 60 km hết 1,5 giờ. Vận tốc của xe đó là:

A. 54 km/ giờ B. 45 km/ giờ C. 36 km/ giờ D. 40 km/ giờ

Bài 2: (1 điểm ) Đúng ghi Đ, sai ghi S

a. Kết quả phép tính 605,26 + 217,3 = 822,56 ...............

b. Kết quả phép tính 800,56 – 384,48 = 416,18 ...............

c. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 4 dm, chiều cao 3 dm là: 54 dm2 ..............

PHẦN II: TỰ LUẬN ( Giải các bài tập sau )

Bài 1. (1 điểm ) Đặt tính rồi tính

a) 12 phút 47 giây + 26 phút 18 giây b) 8 ngày 5 giờ - 3 ngày 13 giờ

 

 

 

c) 45,06 x 2,4 d) 88,02 : 5,4

 

 

 

 

 

 

Bài 2. (1,5 điểm ) Quãng đường AB dài 123km. Cùng một lúc, một ô tô đi từ A về B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là 8 km/giờ.

Bài giải

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2. (1,5 điểm ) Một căn phòng hình hộp chữ nhật dài 4m, rộng 3,5 m, cao 3,2m; tổng diện tích các cửa bằng 7 m2. Trong phòng người ta quét vôi tường xung quanh và trần nhà. Tính diện tích cần quét vôi.

Bài giải

 

 

 

 

 

Bài 3. (1 điểm ) Cho một số, nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 được bao nhiêu đem cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng 12,5. Vậy số đó là:

 

 

 

 

Ban Truyền thông khối 5
Đánh giá:
Tổng số điểm của bài viết là: 1/5 trong 1 đánh giá
Chia sẻ:

Tin mới nhất

Liên kết website