Trang chủ Hoạt động giáo dục

Phiếu luyện Tiếng Việt lớp 5 tuần 31

27/04/2025

Họ và tên: ………………………..

Lớp: 5……………………….……

PHIẾU LUYỆN TIẾNG VIỆT

TUẦN 31

I. Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi: Cánh diều tuổi thơ

Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.

Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi thấp xuống những vì sao sớm.

Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!” Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. Theo Tạ Duy Anh

Câu 1. Đám trẻ mục đồng thả diều ở đâu?

A. trên bãi thả

B. ngoài đồng

C. sân bóng

D. sườn đê

Câu 2. Chi tiết nào trong bài miêu tả niềm vui thích được thả diều của bọn trẻ một cách mạnh mẽ nhất?

A. Chúng tôi hò hét nhau thả diều thi

B. Chúng tôi vui sướng đến phát dại

C. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng

D. Bay đi diều ơi! Bay đi!

Câu 3. Điều gì “cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn” các bạn nhỏ?

A. khát vọng

B. niềm tin

C. ngọn lửa

D. mơ ước

Câu 4. Để gợi tả tuổi thiếu niên đẹp đẽ, tác giả đã dùng từ nào?

A. tuổi thần tiên B. tuổi ngọc ngà

C. tuổi măng non D. tuổi ấu thơ

Câu 5. Em hiểu thế nào về ý nghĩa của câu văn: “Tuổi thơ tôi được nâng lên từ những cánh diều.”

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6. Trong các từ sau, từ nào là danh từ?

A. xa xôi

B. đông đúc

C. trang trại

D. trắng muốt

Câu 7: Câu: “Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.” có đại từ là:……………………

Câu 8. Từ đồng nghĩa với từ “chăm chỉ” là( 3 từ):……………………………………..………………………

Câu 9. Từ “đi” trong câu nào được dùng với nghĩa chuyển?

A. Lan đi ngoài sân. B. Bố em đi bộ. C. Tôi đi con mã. D. Em bé đang tập đi.

Câu 10. Từ “chạy” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?

A. Máy chạy rất tốt.

B. Hàng bán rất chạy.

C. Anh ấy chạy việc.

D. Bình chạy thi với Hùng.

Câu 11. Từ nào chứa tiếng “công” có nghĩa là “không thiên vị”?

A. công dân

B. công cộng

C. công chúng

D. công tâm

Câu 12. Tìm 1 câu thành ngữ, tục ngữ nói về nỗi vất vả của người nông dân là:

……………………………………………………………………………………………………………

Câu 13. Trong các câu dưới đây, câu ghép là:

  1. Vì đau chân, Hồng đến muộn. B. Lan và Huệ đều học giỏi.

C. Lan học giỏi, Huệ cũng học giỏi. D. Lan vừa học giỏi vừa hát hay.

II.Luyện từ và câu

Bài 1. Chữa lại câu viết sai sau đây bằng hai cách (thay cặp quan hệ từ hoặc sửa đổi vế câu):

Tuy gia đình gặp nhiều khó khăn nhưng bạn Lan học hành sút kém.

Cách 1: ………………………………………………………………………………………………….

Cách 2:………………………………………………………………………………………………….

Bài 2 : Câu ghép : “Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi , nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.”gồm có mấy vế câu?

  1. 2 vế câu B. 3 vế câu C. 4 vế câu

Bài 3: Câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép?

  1. Mấy con chim chào mào từ gốc cây nào đó bay ra hót râm ran.
  2. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.
  3. Những tia nắng mặt trời nhảy nhót trên cành cây, ngọn cỏ

..................................................................................................................................................................

Bài 4. Nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy trong câu sau:

Mùa hè đến, cây phượng trường tôi nở hoa đỏ rực, ve đua nhau kêu ra rả.

a) Dấu phẩy thứ nhất dùng để:…………………………………………..……..………………….……

b) Dấu phẩy thứ hai dùng để:…………………………………………….……………………..………

Bài 5: Xác định bộ phận câu trong mỗi câu sau:

a)Đến sáng, những tia nắng mặt trời đầu tiên thức dậy, nhảy nhót chung quanh mà nó vẫn nằm im, lấp lánh như một hạt ngọc.

b) Chị Vành Khuyên nghiêng ngó nhìn, chị đã nghe những lời thì thầm của giọt sương, hiểu được cái khát vọng thầm kín của nó.

c, Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng liền tản mát bay đi mất.

d. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.

Bài 6. Điền từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong các câu ghép dưới đây:

  1. Gió thổi ầm ầm…...............cây cối nghiêng ngả…………….bụi cuốn mù mịt……….….bầu trời tối sầm…………..một trận mưa ập tới.
  2. Tay chân Hùng săn chắc……….Hùng rất chăm luyện tập.
  3. Không khí tĩnh mịch……….mọi vật như ngừng chuyển động.
  4. Quê nội Duy ở Hà Nội……….quê ngoại bạn ấy ở Nghệ An.
 
   
   
Ban truyền thông Khối 5
Đánh giá:
Tổng số điểm của bài viết là: 0/5 trong 0 đánh giá
Chia sẻ:

Tin mới nhất

Liên kết website